Chùm tia laser phát ra, tại điểm M cách nguồn một khoảng r mỗi phôtôn có năng lượng ε. Hỏi tại điểm N cách nguồn một khoảng 2r thì năng lượng mỗi phô tôn là
A. 2ε.
B. ε.
C. ε/2.
D. ε/4.
Chùm tia laser phát ra, tại điểm M cách nguồn một khoảng r mỗi phôtôn có năng lượng ε. Hỏi tại điểm N cách nguồn một khoảng 2r thì năng lượng mỗi phô tôn là
A. 2ε
B. ε
C. ε/2
D. ε/4
Đáp án B
Tại điểm N cách nguồn một khoảng 2r thì năng lượng mỗi phô tôn là ε
Một điện tích Q trong nước ε = 81 gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r =26cm một điện trường E = 1 , 5 . 10 4 V / m . Hỏi tại điểm N cách điện tích một khoảng r =17cm có cường độ điện trường bằng bao nhiêu?
A. E N = 0 , 64 . 10 4 V / m
B. E N = 2 , 3 . 10 4 V / m
C. E N = 0 , 98 . 10 4 V / m
D. E N = 3 , 5 . 10 4 V / m
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng E K , E M và E L . Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm ánh sáng đơn sắc mà mỗi phôtôn trong chùm có năng lượng là ε = E M - E K . Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch.
B. Hai vạch.
C. Ba vạch.
D. Bốn vạch
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng E K , E M và E L . Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm ánh sáng đơn sắc mà mỗi phôtôn trong chùm có năng lượng là ε = E M - E K . Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch.
B. Hai vạch.
C. Ba vạch.
D. Bốn vạch
Đáp án C
Khi nguyên tử hấp thụ photon có năng lượng ε = E M - E K thì nó sẽ chuyển từ K sang M, sau đó các nguyên tử dao động trong một khoảng thời gian ngắn rồi chuyển về quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn
Khi nguyên tử chuyển từ M xuống L thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng ε = E M - E L
Khi nguyên tử chuyển từ L xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng ε = E L - E K
Khi nguyên từ chuyển từ M xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng ε = E M - E K
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EM và EL. Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm ánh sáng đơn sắc mà mỗi phôtôn trong chùm có năng lượng là ε = EM – EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch
B. Hai vạch
C. Ba vạch
D. Bốn vạch
Đáp án C
Khi nguyên tử hấp thụ photon có năng lượng EM - EK thì nó sẽ chuyển từ K sang M, sau đó các nguyên tử dao động trong một khoảng thời gian ngắn rồi chuyển về quỹ đạo có mức năng lượng thấp hơn
Khi nguyên tử chuyển từ M xuống L thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EM - EL
Khi nguyên tử chuyển từ L xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EL -EK
Khi nguyên từ chuyển từ M xuống K thì phát ra vạch quang phổ có năng lượng EM- EK
Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm q 1 và q 2 cách nhau một khoảng r trong điện môi ε , với các trường hợp sau:
a) q 1 = 4 . 10 - 8 C ; q 2 = - 8 . 10 - 8 C ; r = 4cm; ε = 2
b) q 2 = - 0 , 06 μ C ; q 2 = - 0 , 09 μ C ; r = 3cm; ε = 5
a) q 1 = 4 . 10 - 8 C ; q 2 = - 8 . 10 - 8 C ; r = 4cm; ε = 2
Lực tương tác giữa chúng là lực hút và có độ lớn:
b) q 2 = - 0 , 06 μ C ; q 2 = - 0 , 09 μ C ; r = 3cm; ε = 5
Lực tương tác giữa chúng là lực đẩy và có độ lớn:
Có một đám nguyên tử của một nguyên tố mà mỗi nguyên tử có ba mức năng lượng EK, EL và EM của nguyên tử hiđrô (H.33.2). Chiếu vào đám nguyên tử này một chùm sáng đơn sắc mà mỗi phô tôn trỏng chùm có năng lượng là ε = EM - EK. Sau đó nghiên cứu quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử trên. Ta sẽ thu được bao nhiêu vạch quang phổ?
A. Một vạch.
B. Hai vạch.
C. Ba vạch.
D. Bốn vạch.
Cường độ điện trường của điện tích điểm Q tại một điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε có độ lớn là :
A. E = k Q r
B. E = k Q r 2
C. E = ε k Q ε r 2
D. E = k Q ε r 2
Đáp án: D
Cường độ điện trường do điện tích Q gây ta tại điểm cách nó một khoảng r trong điện môi đồng chất có hằng số điện môi ε :
+ Điểm đặt: tại điểm đang xét.
+ Phương là đường nối điện tích Q đến điểm đang xét.
+ Chiều: hướng về Q nếu Q < 0, hướng ta xa Q nếu Q > 0.
+ Độ lớn:
Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của
A. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectron (êlectron).
C. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.
D. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau.